Bifotirin 1g - Điều trị các bệnh nhiễm trùng máuBifotirin 1g - Điều trị các bệnh nhiễm trùng máu

Bifotirin 1g – Điều trị các bệnh nhiễm trùng máu

Liên hệ

Bifotirin 1g – Điều trị nhiễm trùng máu. Nhiễm trùng vết bỏng hay vết mổ, áp xe dưới da, mụn nhọt. Viêm tủy xương, viêm khớp có mủ. Viêm amidan, viêm phế quản, giãn phế quản có nhiễm trùng, viêm phổi, nhiễm trùng phổi…

  • Thương hiệu: Dược Bình Định
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Nơi sản xuất: Việt Nam
  • Quy cách: Hộp
Còn hàng

Mô tả

Bifotirin 1g – Điều trị nhiễm trùng máu, nhiễm trùng vết bỏng hay vết mổ

Thành phần của Bifotirin 1g 

– Cefotiam hydroclorid tương ứng……………………..1g Cefotiam

Chỉ định và chống chỉ định

Chỉ định:

– Nhiễm trùng máu

Bifotirin 1g – Điều trị Nhiễm trùng vết bỏng hay vết mổ, áp xe dưới da, mụn nhọt.

– Viêm tủy xương, viêm khớp có mủ.

– Viêm amidan, viêm phế quản, giãn phế quản có nhiễm trùng, viêm phổi, nhiễm trùng phổi, viêm màng phổi có mủ, viêm đường mật, viêmtúi mật, viêm phúc mạc, viêm thận bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt, viêm màng não, các nhiễm trùng bên trong tử cung, viêm khung chậu, viêm dây chằng, viêm tuyến Bartholin, viêm tai giữa, viêm xoang.

Chống chỉ định:

– Người bệnh có tiền sử sốc với cefotiam.

– Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Beta lactam.

Liều lượng và cách dùng Bifotirin 1g 

* Liều dùng:

– Người lớn: Tiêm tĩnh mạch 0,5 – 2g/ ngày, chia làm 2 – 4 lần

– Trẻ em: Tiêm tĩnh mạch 40 – 80 mg/ kg thể trọng/ ngày chia làm 3 – 4 lần.

– Liều điều trị nhiễm trùng máu ở người lớn có thể lên đến 4 g/ ngày.

– Liều điều trị nhiễm trùng nặng hoặc kéo dài (như nhiễm trùng máu, viêm màng não) ở trẻ em có thể tăng đến 160 mg/kg/ ngày.

– Liều có thể được điều chỉnh tùy theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.

– Bệnh nhân suy thận: Những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine # 16,6 ml/ phút có thể dùng chế độ liều như những bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine <16,6 ml/ phút, cần phải giảm liều xuống còn 75% so với liều dùng cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường với khoảng cách liều là cách mỗi 6 hoặc 8 giờ.

* Pha chế dung dịch tiêm:

– Tiêm tĩnh mạch: dùng ngay sau khi hòa tan thuốc tiêm Bifotirin trong nước cất pha tiêm, dung dịch natri clorid đẳng trương và dung dịch glucose 5%.

– Tiêm truyền: hòa tan liều 0,25 – 2 g vào dung dịch tiêm truyền như dung dịch glucose, dung dịch điện giải, dung dịch acid amin và tiêm truyền kéo dài hơn 30 phút đến 1 giờ. Khi hòa tan không cần dùng nước cất pha tiêm.

Thận trọng khi sử dụng Bifotirin 1g 

– Đối với bệnh nhân dễ bị các triệu chứng dị ứng (hen phế quản, ngoại ban, nổi mề đay…), bệnh nhân rối loạn chức năng thận nặng, tiêu hóa kém, bệnh nhân được nuôi dưỡng bằng đường tiêu hóa, người lớn tuổi, bệnh nhân bị suy nhược.

– Thận trọng khi tiến hành các thử nghiệm nước tiểu bằng thuốc thử Benedict, thuốc thử Fehling và Clinitest ngoại trừ phản ứng Testtape, phản ứng Coomb trực tiếp vì có thể cho kết quả dương tính giả.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 lọ bột pha tiêm. 

Dạng bào chế

Bột pha tiêm.

Bảo quản

Kín, không quá 30˚C, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Hệ thống Nhà Thuốc Mát Tay

Hệ Thống Nhà Thuốc Mát Tay cam kết tất cả các sản phẩm của Hệ Thống Nhà Thuốc Mát Tay cung cấp đều có nguồn gốc và xuất xứ rõ ràng. Giá bán tại Hệ Thống Nhà Thuốc Mát Tay cam kết tốt nhất thị trường.

– Cơ sở 1: Địa chỉ: 210 Bạch Đằng, TP Quy Nhơn, Bình Định

– Cơ sở 2: 05B Tăng Bạch Hổ, TP Quy Nhơn, Bình Định

– Cơ sở 3: Ngã 3 Điện Biên Phủ, Trương Vĩnh Ký, Tp.Quy Nhơn, Bình Định

– Cơ sở 4: Ngã 3 Lê Thanh Nghị, Tố Hữu,Bắc Sông Hà Thanh,Tp. Quy Nhơn, Bình Định

– Cơ sở 5: Ngã 4 Ngô Mây, Nguyễn Thị Minh Khai, Tp. Quy Nhơn

– Cơ sở 6: 316 Nguyễn Thái Học, TP Quy Nhơn, Bình Định.

Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ hotline 1900292997 – 0384856772 để được giải đáp, tận tình nhất.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Bifotirin 1g – Điều trị các bệnh nhiễm trùng máu”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *